CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC ĐẦU TƯ
V/v hợp tác đầu tư thông qua Nền tảng app HVA
Số:………………
- Căn cứ vào Bộ Luật Dân Sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
- Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
- Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/06/2020;
- Căn cứ các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn, quy định chi tiết các Luật trên;
- Căn cứ Thỏa thuận sử dụng Nền tảng HVA; Công bố rủi ro và Chính sách khác có liên quan
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của mỗi bên cùng với sự nhất trí thông qua thỏa thuận giữa hai bên.
Hợp đồng này được lập ngày xx/xx/20xx tại trụ sở Công ty cổ phần đầu tư HVA, giữa:
BÊN A: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HVA
- Địa chỉ: Số 81 Nguyễn Hiền, KDC 91B, Phường An Khánh, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ, Việt Nam.
- Mã số thuế: 0104659943
- Đại diện theo pháp luật: Ông LÊ HÒA NHÃ Chức vụ: Tổng Giám đốc
- Email: info@hva.group
Tài khoản ngân hàng:
- Số TK: 0852 40 Ngân hàng TMCP Phương Đông, chi nhánh Cần Thơ.
Sau đây được gọi là “HVA” hoặc “Bên A”
BÊN B: Ông/Bà …………………..
- Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: [Số CMND/CCCD]
- Ngày cấp: [Ngày cấp], nơi cấp: [Nơi cấp]
- Địa chỉ: [Địa chỉ liên hệ]
- Số điện thoại: [Số điện thoại]
- Email: [Email]
Sau đây gọi là “Bên B”, “Người dùng” hoặc “Nhà đầu tư”.
(Bên A và Bên B sau đây được đề cập riêng là “Một Bên” hoặc “Mỗi Bên” và đề cập chung là “Các Bên” hoặc “Hai Bên”)
XÉT RẰNG:
- Bên A là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, sở hữu Nền tảng app HVA, với mục tiêu cung cấp cho nhà đầu tư môi trường và công cụ để cùng HVA hợp tác đầu tư, tối ưu hóa lợi nhuận đầu tư theo danh mục đầu tư bền vững, phương thức quản lý thông minh;
- Bên B là một cá nhân/tổ chức có nhu cầu hợp tác đầu tư nhằm tối ưu hóa lợi nhuận từ nguồn vốn của mình, đã tìm hiểu và nắm rõ mô hình, quy định và Chính sách của Nền tảng HVA và có mong muốn cùng hợp tác đầu tư theo mô hình và quy định của Nền tảng HVA;
Sau khi bàn bạc, Hai Bên thống nhất ký kết Hợp đồng hợp tác đầu tư (“Hợp đồng”) với các nội dung như sau:
ĐIỀU 1. MỤC ĐÍCH VÀ NỘI DUNG HỢP TÁC
1.1. Hợp đồng này và các Phụ lục đính kèm là căn cứ xác lập việc hợp tác đầu tư giữa hai bên trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng, thông qua Nền tảng do Bên A vận hành và quản lý. Việc hợp tác này không phải giao dịch vay vốn, không phải hoạt động nhận ủy thác tài sản trái phép, không phải hoạt động phát hành chứng khoán hoặc bất kỳ hình thức nào khác không được nêu trong Hợp đồng. Việc hợp tác này không phát sinh pháp nhân mới.
1.2. Bên B đồng ý góp vốn hợp tác với Bên A, theo Chính sách của Nền tảng, quy định của Hợp đồng này và các Phụ lục đính kèm, để đầu tư vào các danh mục đầu tư thông qua Nền tảng của Bên A. Bên A, bên xây dựng và vận hành Nền tảng công nghệ, là bên được các bên thống nhất đại diện thực hiện đầu tư vào các danh mục đầu tư được xây dựng sẵn hoặc thông qua các đối tác có đủ điều kiện luật định, nhằm mục đích tối ưu nguồn vốn đầu tư, đạt lợi nhuận.
1.3. Việc phân chia lợi nhuận hoặc phát sinh lỗ từ hoạt động đầu tư sẽ được thực hiện dựa trên kết quả đầu tư thực tế theo tỷ lệ NAV tại thời điểm xác định. Bên A không đưa ra bất kỳ cam kết nào về mức sinh lời cố định hay bảo đảm khoản vốn đầu tư ban đầu cho Bên B trong bất kỳ trường hợp nào, dưới bất kỳ hình thức nào.
ĐIỀU 2. GÓP VỐN - RÚT VỐN MẶC ĐỊNH, VỐN HỢP TÁC
2.1. Tùy theo nhu cầu, Bên B có quyền góp vốn trong một hoặc nhiều lần bằng phương thức chuyển khoản vào tài khoản chỉ định của Bên A hoặc góp thông qua đơn vị trung gian thanh toán, góp qua hình thức khác được quy định, công bố, Chính sách tại từng thời điểm. Đây là Vốn góp Mặc định và các lần góp Vốn góp Mặc định đều được ghi nhận số tiền tương ứng trên Ví Mặc định, hiển thị trên Nền tảng. Bên A không thu phí nạp tiền và không chi trả lãi đối với Vốn góp Mặc định trong Ví Mặc định.
2.2. Sau khi góp vào Ví Mặc định, khi và chỉ khi Bên B quyết định trích một phần hoặc toàn bộ Vốn góp Mặc định để bắt đầu tham gia vào Danh mục đầu tư, Chương trình đầu tư cụ thể, thông qua thao tác chọn, xác nhận danh mục tương ứng trên Nền tảng và đồng ý Bên A đại diện các bên thực hiện đầu tư theo Chương trình đã chọn, thì Vốn góp Mặc định đó mới trở thành Vốn Hợp tác, bắt đầu tham gia vào quá trình đầu tư sinh lời.
2.3. Tại bất kỳ thời điểm nào sau khi đã góp vào Ví Mặc định trên Nền tảng, mà chưa tham gia vào bất kỳ Danh mục đầu tư hoặc Chương trình đầu tư nào, Bên B đều có quyền rút Vốn góp Mặc định về tài khoản ngân hàng của Bên B đã liên kết hợp lệ với Nền tảng. Bên B thao tác rút vốn thông qua Nền tảng của Bên A, tuân thủ quy trình xác thực và các điều kiện khác theo Chính sách. Vốn góp Mặc định được rút về tài khoản ngân hàng của Bên B trên nguyên tắc trước khi rút sẽ trừ các loại thuế, phí quản lý, phí rút trước hạn, các loại chi phí khác (nếu có) theo quy định của pháp luật và theo Chính sách của Nền tảng.
2.3. Đối với Vốn Hợp tác đã tham gia vào Danh mục đầu tư hoặc Chương trình đầu tư cụ thể, việc rút Vốn Hợp tác trước hạn sẽ được Nền tảng xử lý theo Chính sách và thỏa thuận giữa hai bên được ghi nhận trong Danh mục đầu tư hoặc Chương trình đầu tư cụ thể.
2.4. Mọi quyết định góp vốn, rút vốn đối với bất kỳ loại vốn nào trong Nền tảng đều được Bên B xác nhận trên Nền tảng và có giá trị pháp lý như văn bản giấy.
2.5. Bên A có quyền tham gia hoặc không tham gia góp Vốn Hợp tác đối với một Danh mục đầu tư hoặc Chương trình đầu tư cụ thể mà Bên B chọn tham gia nếu Danh mục hoặc Chương trình đó không phù hợp với nhu cầu của Bên A. Việc tham gia góp vốn đầu tư của Bên B vẫn sẽ được thực hiện theo các nguyên tắc của Nền tảng.
ĐIỀU 3. BÊN ĐẠI DIỆN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ THEO HỢP ĐỒNG
Để Bên A có căn cứ đại diện thực hiện hoạt động đầu tư theo Hợp đồng này, các bên đồng ý rằng Bên A sẽ đại diện thực hiện toàn bộ hoạt động và thao tác, bao gồm việc sử dụng phần vốn khả dụng tại từng thời điểm để tham gia đầu tư vào các Danh mục đầu tư hoặc Chương trình đầu tư cụ thể đã được Bên B xác nhận tham gia.
ĐIỀU 4. NAV, PHÂN CHIA LỢI NHUẬN HỢP TÁC
4.1. NAV (giá trị tài sản ròng) của Bên B được tính theo phần Vốn Hợp tác của Bên B đã tham gia vào Danh mục đầu tư hoặc Chương trình đầu tư cụ thể tại thời điểm thực hiện giao dịch góp vốn/rút vốn.
4.2. Lợi nhuận (hoặc lỗ) phát sinh sẽ được ghi nhận và phân bổ theo NAV của Bên B do hệ thống kỹ thuật của Nền tảng xác định dựa trên: (i) Chính sách, Hợp đồng và Phụ lục giữa hai bên, (ii) dữ liệu từ đơn vị đối tác thực hiện ủy thác đầu tư, (ii) Ngân hàng lưu ký (iii) các đơn vị hợp pháp, hợp lệ đã được công bố công khai.
4.3. NAV được cập nhật theo ngày, tuần hoặc theo kỳ định giá được công bố trên Nền tảng tùy từng thời điểm.
4.4. Nền tảng có quyền thu các khoản phí theo Thỏa thuận sử dụng Nền tảng, Hợp đồng và Phụ lục hợp tác đầu tư, thay đổi tùy từng thời điểm và được công bố công khai trên Chính sách, Nền tảng;
ĐIỀU 5. THỜI HẠN HIỆU LỰC
Hợp đồng này bắt đầu có hiệu lực kể từ thời điểm được Bên B tick chọn đồng ý ký kết và chấm dứt hiệu lực vào thời điểm Bên B xóa thành công tài khoản sử dụng của Nền tảng hoặc các trường hợp quy định tại Điều 8.
ĐIỀU 6. NGHĨA VỤ THUẾ
6.1. Các khoản thuế, lệ phí phát sinh sẽ do mỗi bên tự chịu theo quy định pháp luật, trừ Khoản 6.2 Điều này.
6.2. Thuế thu nhập cá nhân của Bên B từ hoạt động đầu tư trên Nền tảng sẽ được HVA trích đóng theo quy định và Bên B không có bất kỳ khiếu nại nào về việc này. Theo đó, Bên B đồng ý và xác nhận rằng HVA có toàn quyền tự thực hiện khấu trừ một phần tiền bằng 5% lợi nhuận mà Bên B được hưởng (hoặc một tỷ lệ khác phù hợp với quy định Pháp luật tại thời điểm phát sinh nghĩa vụ thuế) trước khi HVA thanh toán lợi nhuận để thực hiện đóng Thuế TNCN của Bên B.
6.3. Tại mọi thời điểm, HVA có quyền áp dụng các mức thuế và hình thức kê khai Thuế TNCN mà HVA cho rằng phù hợp nhất và theo quy định Pháp luật. Trong trường hợp các Cơ quan nhà nước có các hướng dẫn cụ thể liên quan đến mức Thuế TNCN hoặc khi thấy cần thiết, HVA có quyền thực hiện truy thu tiền Thuế bị thiếu hoặc hoàn trả tiền Thuế đã thu thừa (nếu có) cho Bên B.
6.4. Thông qua Hợp đồng này, Bên B đồng ý ủy quyền cho HVA thực hiện việc kê khai, đóng thuế và các thủ tục khác có liên quan đến việc đóng thuế TNCN của Bên B.
6.5. Bên B tự chịu trách nhiệm quyết toán Thuế TNCN hàng năm theo quy định pháp luật.
ĐIỀU 7. BẢO MẬT VÀ GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ
7.1. Bên B cam kết bảo mật tài khoản đăng nhập và thông tin giao dịch trên hệ thống.
7.2. Bên A không chịu trách nhiệm đối với giao dịch sai lệch do lỗi thiết bị, mạng hoặc rò rỉ thông tin không do lỗi của Bên A.
7.3. Mọi giao dịch được thực hiện qua hệ thống công nghệ, Nền tảng đều có giá trị pháp lý như văn bản giấy.
ĐIỀU 8. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
8.1. Hợp đồng Hợp tác đầu tư này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
a) Hai Bên thống nhất chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản (bao gồm hình thức điện tử được xác nhận qua Nền tảng Bên A);
b) Hai bên đã thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng.
c) Hợp đồng bị hủy bỏ theo quy định hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
d) Khi Nền Tảng hoặc Bên A chấm dứt hoạt động;
e) Nhà đầu tư không còn hoạt động trên Nền tảng HVA, không còn số dư Vốn góp Mặc định trong Ví Mặc định liên tục xx tháng hoặc không có phản hồi sau 03 lần thông báo xác nhận trạng thái tài khoản.
f) Khi Bên B có bất kỳ hành vi vi phạm Hợp đồng này hoặc Chính Sách nào. Bên A có thể chấm dứt việc sử dụng Nền Tảng của Bên B bằng cách thông báo hoặc không cần thông báo cho Bên B;
g) Bên B có bất kỳ hành vi nào lợi dụng Nền Tảng để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật hoặc cho mục đích vi phạm pháp luật;
h) Bên B có yêu cầu chấm dứt Hợp đồng này thông qua quy trình xét duyệt của Bên A. Tuy nhiên, Bên B hiểu rằng, việc yêu cầu chấm dứt Hợp đồng này và vô hiệu hóa tài khoản sử dụng có thể gây ảnh hưởng đến việc Bên B quay trở lại sử dụng Nền Tảng trong tương lai;
i) Trong trường hợp thị trường biến động mạnh gây thua lỗ nghiêm trọng, Bên A có quyền đề xuất chấm dứt Hợp đồng trước hạn.
j) Một trong hai Bên mất năng lực hành vi dân sự, bị tuyên bố phá sản, giải thể hoặc không còn tồn tại hợp pháp.
k) Các trường hợp chấm dứt khác theo quy định pháp luật Việt Nam.
l) Các trường hợp khác theo Chính sách công bố của Nền tảng tùy từng thời điểm.
8.2. Tùy từng trường hợp do Bên A quyết định, việc chấm dứt Hợp đồng có thể sẽ không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của các Phụ lục Hợp tác đầu tư đang còn hiệu lực tính đến thời điểm chấm dứt, hoặc sẽ chấm dứt hiệu lực của các Phụ lục này. Bên A có quyền quyết định tất toán hoặc xử lý nghĩa vụ liên quan trên nguyên tắc chia sẻ lợi nhuận và rủi ro theo tỷ lệ góp vốn.
8.3. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng, các Bên có trách nhiệm:
- Xác nhận công nợ còn lại (nếu có);
- Hoàn tất việc tất toán, rút Vốn góp Mặc định hoặc Vốn Hợp tác(nếu có);
- Bên B giao nộp hoặc xác nhận dữ liệu theo yêu cầu của Bên A.
8.4. Trường hợp Hợp đồng bị chấm dứt do lỗi của một Bên vi phạm nghĩa vụ hợp đồng, Bên còn lại có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại và áp dụng các biện pháp pháp lý theo quy định hiện hành.
8.5. Các điều khoản liên quan đến bảo mật thông tin, sở hữu trí tuệ, giải quyết tranh chấp và nghĩa vụ xác nhận công nợ vẫn tiếp tục ràng buộc và có hiệu lực kể cả khi Hợp đồng bị chấm dứt, trừ khi các bên có thỏa thuận khác hoặc theo Nền tảng công bố tùy từng thời điểm.
ĐIỀU 9: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG
9.1. Bên bị ảnh hưởng bởi các sự kiện bất khả kháng căn cứ theo Bộ luật Dân sự phải thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng. Đối với Bên A, hình thức công bố trên Nền tảng, website hoặc gửi qua email của Bên B có giá trị như thông báo bằng văn bản.
9.2. Trong trường hợp Bất khả kháng, Bên bị ảnh hưởng được kéo dài thời gian thực hiện nghĩa vụ tương ứng với thời gian bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng. Trường hợp sự kiện bất khả kháng kéo dài quá 30 (ba mươi) ngày làm việc, Bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không bị coi là vi phạm quy định của Hợp đồng.
9.3. Các Bên được miễn trừ trách nhiệm trong trường hợp chậm trễ thực hiện nghĩa vụ do ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng.
ĐIỀU 10: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
Trừ các trường hợp miễn trừ được quy định trong Hợp đồng này và/hoặc theo quy định về trường hợp miễn trừ do pháp luật quy định, Bên vi phạm hợp đồng có nghĩa vụ bồi thường mọi tổn thất do hành vi vi phạm gây ra cho Bên bị vi phạm theo Bộ luật Dân sự.
ĐIỀU 11. Giải quyết tranh chấp
11.1. Mọi tranh chấp phát sinh sẽ được giải quyết thông qua thương lượng thiện chí giữa hai bên.
11.2. Trường hợp sau 45 ngày kể từ ngày tranh chấp phát sinh mà hai Bên vẫn không thống nhất được cách giải quyết thì tranh chấp sẽ được đưa ra Trung tâm Trọng tài Quốc tế APEC Việt Nam phù hợp với quy tắc trọng tài đang có hiệu lực tại thời điểm đó. Việc xét xử trọng tài sẽ được thực hiện bởi hội đồng gồm 03 (ba) trọng tài viên và ngôn ngữ trọng tài là tiếng Việt. Địa điểm tiến hành xét xử trọng tài là Việt Nam.
ĐIỀU 12. XÁC NHẬN VỀ VIỆC ĐỌC VÀ KÝ HỢP ĐỒNG
12.1. Các bên đã đọc kỹ các điều khoản trong Hợp đồng này. Bằng việc click “Xác nhận”, và sử dụng, Bên B đã đồng ý với nội dung của Hợp đồng này cũng như các chính sách khác có liên quan được đăng tải trên các Nền tảng. Bên B hiểu và đồng ý rằng Bên B sẽ bị ràng buộc bởi và phải tuân theo các quy định tại Hợp đồng này. Nếu Bên B không đồng ý với toàn bộ các chính sách tại đây thì Bên B sẽ không tham gia vào Hợp đồng này.
12.2. Hợp đồng Hợp tác đầu tư này được ký kết và xác lập giá trị pháp lý thông qua hình thức xác nhận trên Nền tảng HVA. Việc Bên B tick chọn ô “Tôi đã đọc, hiểu rõ và đồng ý với toàn bộ nội dung Hợp đồng Hợp tác đầu tư” tại bước xác nhận được xem là hành vi thể hiện ý chí xác lập Hợp đồng, có giá trị pháp lý như ký tên hoặc đóng dấu trực tiếp trên giấy theo quy định tại Bộ luật Dân sự và Luật Giao dịch điện tử hiện hành.
12.3. Bằng việc tick chọn xác nhận đồng ý trên Nền tảng HVA, Bên B cam kết:
a) Đã được đọc, được giải thích (theo yêu cầu), hiểu rõ toàn bộ nội dung, quyền và nghĩa vụ của các Bên được quy định trong Hợp đồng khung và các tài liệu liên quan;
b) Tự nguyện xác lập hợp đồng mà không bị ép buộc, lừa dối hoặc nhầm lẫn;
c) Thông tin cá nhân, tài khoản và định danh (KYC) cung cấp là đúng sự thật và hợp pháp.
12.4. Ngay sau khi xác nhận ký kết, hệ thống HVA sẽ tạo và lưu trữ bản Hợp đồng. Bản PDF của Hợp đồng sẽ được gửi về địa chỉ email đã đăng ký của Nhà đầu tư và có giá trị pháp lý như bản cứng.
12.5. Hợp đồng được xem là có hiệu lực kể từ thời điểm hệ thống ghi nhận việc tick xác nhận hợp lệ và không cần phải in, ký tay hoặc công chứng. Các Bên đồng ý sử dụng phương thức ký kết như đã nêu trên.
ĐIỀU 13: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
13.1. Các Bên hiểu, xác nhận và đồng ý rằng mối quan hệ giữa Bên B và Bên A là mối quan hệ hợp tác đầu tư phù hợp với quy định Pháp Luật;
13.2. Trong trường hợp Bên A có những thay đổi về bất kỳ nội dung nào của Hợp đồng thì Bên A có trách nhiệm thông báo những nội dung thay đổi này và toàn bộ nội dung Hợp đồng mới cho Bên B biết trên Nền Tảng, đồng thời thông báo cho Bên B qua một trong các kênh liên lạc được Bên B cung cấp trên Nền tảng, thời hạn thông báo trước ít nhất ba (03) ngày tính đến ngày các điều khoản, điều kiện mới của Hợp đồng được áp dụng. Bên B đồng ý rằng bằng việc tiếp tục sử dụng Nền tảng của Bên B mà không có sự phản đối sau thời gian được thông báo là hành vi thể hiện rằng Bên B đã đồng ý và chấp nhận mọi điều khoản, điều kiện thay đổi của Hợp đồng. Trong trường hợp Bên B không đồng ý với những sửa đổi này thì phải lập tức thông báo cho Bên A trong vòng 24 giờ;
13.3. Mọi nội dung, thông tin, thông báo được đăng tải trên Nền Tảng hoặc tới một trong các kênh liên lạc được Bên B cung cấp trên Nền tảng có liên quan tới Việc Hợp tác đầu tư và/hoặc Hợp đồng này mà Bên B không phản đối và vẫn tiếp tục tham gia Việc Hợp tác đầu tư tại mọi thời điểm được coi là một bộ phận của Hợp đồng này và có tính pháp lý thi hành;
13.4. Các phụ lục đính kèm sẽ cấu thành một bộ phận không tách rời của Hợp đồng này, có hiệu lực và có tính pháp lý thi hành;
13.5. Nếu có bất kỳ điều khoản hoặc phần điều khoản nào trong Hợp đồng này bị vô hiệu hoặc không thể thực hiện, các điều khoản và phần điều khoản khác trong Hợp đồng vẫn giữ nguyên tính hiệu lực.
Ngày ký: …./…./……
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B – NHÀ ĐẦU TƯ …………………………
|
PHỤ LỤC 01
(Đính kèm Hợp đồng Hợp tác Đầu tư số: …../BCC-HVA/2025)
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU TRONG HỢP ĐỒNG
Điều 1. Định nghĩa và diễn giải
Trong Hợp đồng và Phụ lục hợp tác đầu tư, các thuật ngữ đề cập được hiểu như sau:
1. “Bên A”, “HVA” hoặc “Chúng Tôi” hoặc “Bên A” là Bên A Cổ Phần Đầu Tư HVA, là đơn vị thiết lập, quản lý và vận hành Nền Tảng.
2. “Bên B”, “Người dùng” hoặc “Nhà đầu tư” là cá nhân có thông tin đề cập tại Bên B ở phần đầu của Hợp đồng này, đã đồng ý sử dụng Dịch Vụ và Nền Tảng theo Thỏa thuận sử dụng Nền Tảng;
3. “Bên” có nghĩa là một bên hoặc các bên trong hợp đồng;
4. “Nền Tảng”, hay “app HVA” là hệ thống phần mềm và công nghệ thuộc sở hữu của Bên A, được thiết kế để cung cấp các Dịch Vụ cho Người Dùng. Nền Tảng bao gồm các phiên bản website chính thức tại địa chỉ HVA và các ứng dụng di động (iOS: https://apps.apple.com/us/app/id6737494699; Android: https://play.google.com/store/apps/details?id=com.hva.group).Tên miền website và tên gọi của các ứng dụng có thể được thay đổi hoặc điều chỉnh bởi Bên A tại từng thời điểm, nhưng vẫn đảm bảo khả năng truy cập và sử dụng Dịch Vụ của Người Dùng.
5. “Chính sách” là tổng thể tất cả các quy định, quy chế, thể lệ liên quan đến vận hành, sử dụng Nền tảng hoặc liên quan đến việc hợp tác giữa các bên được HVA công bố theo Thỏa thuận sử dụng Nền tảng, Công bố rủi ro, Hợp đồng, Phụ lục và bất kỳ chính sách nào khác được đăng tải công khai trên các website, thông báo, công bố của HVA tùy từng thời điểm.
6. “Dịch vụ” là các tiện ích và chức năng trên Nền tảng bao gồm tạo tài khoản, nạp rút, quản lý khoản đầu tư, rút trước hạn,... và các tiện ích, chức năng khác mà HVA cung cấp cho Người dùng trên Nền tảng, có tính phí hoặc không tính phí.
7. “Bên Thứ Ba” có thể là Người dùng khác hoặc đối tác của Nền tảng, hoặc các bên có chức năng phát hành, phân phối và/hoặc kinh doanh các Tài Sản, có hợp tác với Bên A.
8. “Tính Năng” là các công cụ và tiện ích được triển khai trên Nền Tảng để cung cấp Dịch Vụ cho Người Dùng.
9. “Danh mục đầu tư” hay “Portfolio” là tập hợp các tài sản được HVA lựa chọn và phân bổ vốn đầu tư nhằm mục tiêu tối ưu hóa lợi nhuận tại thời điểm tất toán. Danh mục đầu tư do HVA chủ động xây dựng và điều chỉnh phù hợp với mục tiêu lợi nhuận, thời hạn đầu tư, khẩu vị rủi ro và năng lực tài chính của các bên tùy từng thời điểm, và được hiển thị trên Nền Tảng.
10. “Chương trình đầu tư” là một cấu trúc đầu tư cụ thể được HVA thiết kế và công bố trên Nền Tảng, dựa trên Danh mục đầu tư đã được HVA xây dựng; với các thông tin (như thời hạn đầu tư, phương án tất toán, phí quản lý, điều kiện tham gia và rút vốn…) và mức độ rủi ro đã được Người dùng xác định và nhận thức rõ.
11. “Phụ lục Hợp tác đầu tư”, hay “Phụ lục” là văn bản điện tử được phát hành kèm theo Hợp đồng Hợp tác đầu tư giữa HVA và Nhà đầu tư, xác lập thỏa thuận cụ thể giữa hai Bên về việc hợp tác đầu tư vào một Chương trình đầu tư nhất định do HVA công bố trên Nền tảng HVA. Ngoài quyền và nghĩa vụ tại Hợp đồng này, Người dùng còn phải tuân thủ nghĩa vụ quy định cụ thể tại Phụ lục khi Người dùng tham gia vào Chương trình đầu tư và ký kết Phụ lục;
12. “Tài Khoản” là hồ sơ điện tử của Người Dùng trên Nền Tảng, mỗi Người Dùng chỉ được tạo một Tài Khoản duy nhất, tương ứng với một mã định danh người dùng (UID).
13. “Số Dư Tài Khoản” hoặc tên gọi khác, tùy từng thời điểm, là một hạng mục tích hợp trên Nền Tảng, thể hiện số tiền hoặc quyền lợi khác khả dụng của Người dùng tại thời điểm hiển thị, mà Người Dùng thực hiện ủy quyền cho Bên A thực hiện hợp tác đầu tư theo quy định tại Hợp đồng này.
14. “Vốn góp Mặc định” là khoản vốn mà Nhà đầu tư đồng ý chuyển vào “Ví Mặc định” khi ký kết Hợp đồng hợp tác đầu tư, chưa được sử dụng để góp vào Chương trình hay Danh mục đầu tư cụ thể;
15. “Vốn Hợp tác” là khoản vốn mà Nhà đầu tư đồng ý góp vào Chương trình đầu tư cụ thể được Nhà đầu tư lựa chọn và xác nhận bằng Phụ lục;
16. “Ví Mặc định” là Ví chứa Vốn góp Mặc định;
17. “Thuế TNCN” là loại thuế thu nhập cá nhân mà Người Dùng phải chịu khi phát sinh bất kỳ thu nhập chịu thuế nào, trong quá trình sử dụng Nền Tảng, theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành.
18. “Chính Sách” là mọi chính sách, quy định, và thỏa thuận khác được Bên A ban hành, công bố, áp dụng trên Nền Tảng tùy từng thời điểm, thông tin gửi qua các kênh liên lạc của Nhà đầu tư bao gồm nhưng không giới hạn, chính sách bảo mật, quyền riêng tư, điều khoản sử dụng các Dịch Vụ cụ thể, các biểu phí Dịch Vụ.
19. “Hợp đồng” là Hợp đồng hợp tác đầu tư này giữa HVA và Nhà đầu tư;
20. “Thỏa thuận sử dụng Nền tảng” là các quy định, chính sách của Công ty đối với Người dùng khi sử dụng các tính năng trên Nền tảng, được Người dùng xác nhận đồng ý khi tạo tài khoản.
21. “Phí” là các loại phí trên Nền tảng bao gồm nhưng không giới hạn Phí quản lý, Phí rút vốn trước hạn, và các khoản phí khác mà Công ty công bố theo từng thời điểm dưới bất kỳ hình thức nào.
22. “Ngày” được hiểu là ngày dương lịch và “Tháng” được hiểu là tháng dương lịch.
23. “Ngày Làm Việc” được hiểu là bất kỳ ngày nào, trừ Chủ Nhật và các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật Việt Nam và quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
24. “Pháp luật” là pháp luật hiện hành của Việt Nam, bao gồm nhưng không giới hạn ở các luật, bộ luật, nghị định, thông tư, quyết định, ... có hiệu lực do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam ban hành tùy từng thời điểm.
25. “Sự kiện bất khả kháng” là bất kỳ sự kiện hoặc trường hợp nào nằm ngoài khả năng kiểm soát của các Bên hoặc các Bên không thể dự liệu một cách hợp lý trước khi ký kết hoặc trong thời gian triển khai thực hiện Hợp đồng này, bao gồm nhưng không chỉ giới hạn ở các sự kiện sau đây: dịch bệnh, hỏa hoạn, bão, lũ lụt, động đất hoặc thiên tai khác, bạo loạn, khủng bố, cháy nổ nghiêm trọng, chiến tranh, bạo động dân sự, chính biến, các phần mềm, chương trình bị xâm hại, hack, thay đổi của pháp luật và chính sách của nhà nước.
Điều 2. Nguyên tắc phân chia lợi nhuận và chịu rủi ro
1. Bên B cam kết góp Vốn hợp tác theo Chương trình đầu tư đã lựa chọn và Phụ lục đã ký kết tương ứng. Bên A có trách nhiệm sử dụng Vốn hợp tác này để đầu tư theo Chương trình đầu tư đã thống nhất.
2. Nguyên tắc phân chia lợi nhuận và chịu rủi ro:
a) Việc hợp tác đầu tư giữa các Bên được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc gánh chịu rủi ro và phân chia lợi nhuận dựa trên tỷ lệ góp vốn và kết quả đầu tư, trừ khi hai bên có thỏa thuận khác bằng văn bản.
b) Lợi nhuận đầu tư (nếu có) của mỗi Chương trình đầu tư sẽ được phân chia theo tỷ lệ Vốn hợp tác của Nhà đầu tư và đã được thống nhất trong Phụ lục Hợp tác đầu tư tương ứng, sau khi trừ đi các khoản thuế, Phí quản lý và chi phí khác có liên quan.
c) Trường hợp kết quả đầu tư lỗ, Nhà đầu tư sẽ nhận lại số vốn còn lại (nếu có) sau khi trừ đi phần lỗ tương ứng với tỷ lệ Vốn Hợp tác của mình.
d) Tại thời điểm tất toán, HVA hoặc đối tác ủy thác đầu tư có quyền quyết định việc bán toàn bộ tài sản trong danh mục để thu lợi nhuận hoặc giữ lại một hoặc một số tài sản để tiếp tục đầu tư theo chu kỳ mới. Trường hợp giữ lại tài sản, HVA sẽ quy đổi giá trị tương ứng tại thời điểm tất toán để chia sẻ lợi nhuận cho Nhà đầu tư theo đúng tỷ lệ đã cam kết.
3. Sau khi tất toán, phần lợi nhuận (nếu có) và phần vốn còn lại của Nhà đầu tư sẽ được cập nhật vào số dư Ví Mặc định trên Nền tảng HVA. Nhà đầu tư có thể lựa chọn tiếp tục sử dụng để tham gia các Chương trình đầu tư khác; hoặc thực hiện lệnh rút về tài khoản ngân hàng theo quy định của Nền tảng.
4. Trong thời hạn đầu tư, nếu Chương trình đầu tư cho phép rút vốn trước hạn, Nhà đầu tư rút vốn trước hạn sẽ phải chịu phí rút vốn trước hạn theo tỷ lệ quy định tại Phụ lục Hợp tác đầu tư tương ứng. Việc rút vốn có thể được thực hiện bằng hình thức chuyển nhượng cho Nhà đầu tư khác hoặc được HVA mua lại theo chính sách của từng Chương trình.
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
1. Quyền của Bên A:
a) Toàn quyền quản lý, xây dựng Danh mục đầu tư, Chương trình đầu tư và các tính năng khác của Nền tảng;
b) Từ chối hợp tác đầu tư với Người Dùng nếu Người Dùng vi phạm bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này và/hoặc Thỏa thuận sử dụng Nền tảng và/hoặc thỏa thuận khác với Bên A và/hoặc Pháp Luật và/hoặc có hành vi, lời nói làm mất uy tín của Bên A;
c) Không chịu trách nhiệm trong trường hợp Người Dùng đầu tư thua lỗ, trừ trường hợp có kết luận của cơ quan có thẩm quyền khẳng định kết quả đầu tư thua lỗ của Người dùng do hành vi vi phạm Hợp đồng hoặc vi phạm pháp luật của Công ty;
d) Thực hiện bất kỳ quyền của mình tại bất kỳ thời điểm nào mà Bên A thấy rằng thích hợp và việc Bên A chưa thực hiện quyền của mình phát sinh từ Hợp đồng này hoặc Pháp Luật sẽ không xem là từ bỏ quyền đó;
e) Được miễn trừ mọi trách nhiệm phát sinh trong trường hợp Người Dùng thực hiện không chính xác hoặc không phù hợp các thao tác trên Nền Tảng;
f) Được miễn trừ trách nhiệm trong trường hợp việc truy cập vào hoặc thao tác trên Nền tảng bị gián đoạn, không thực hiện được, mất kết nối hoặc sự cố kỹ thuật khác. Tuy nhiên, Bên A sẽ nỗ lực áp dụng các biện pháp kỹ thuật cần thiết để khắc phục việc gián đoạn (nếu có);
g) Được miễn trừ mọi trách nhiệm đối với Người Dùng liên quan đến việc không thể sử dụng hoặc gián đoạn trong quá trình sử dụng Nền Tảng xảy ra do bất kỳ sự cố kỹ thuật nào liên quan đến việc hợp tác (bao gồm tổn thất, mất cơ hội kinh doanh, tổn thất về lợi nhuận và chi phí thay thế);
h) Định đoạt các tài sản do mình đứng tên và tài sản không thuộc phạm vi hợp tác mà không cần thông báo hay xin chấp thuận của Người Dùng;
i) Giao và/hoặc ủy quyền việc thực hiện bất kỳ quyền và nghĩa vụ nào của mình;
j) Rà soát, kiểm tra thông tin Người Dùng, yêu cầu Người Dùng cung cấp các thông tin mà Công ty thấy cần thiết nhằm ngăn ngừa các hành vi phạm Pháp Luật hoặc ngăn ngừa các thiệt hại có thể xảy ra đến với Công ty;
k) Thực hiện cập nhật, sửa đổi, chỉnh sửa, và/hoặc gỡ bỏ một phần hoặc toàn bộ hệ thống phần mềm và Nền Tảng khi thấy cần thiết hoặc thích hợp;
l) Toàn quyền sở hữu, quản lý và định đoạt đối với tài sản trong Danh mục đầu tư.
m) Tạm dừng hoặc từ chối xử lý yêu cầu rút vốn, tất toán nếu Nhà đầu tư vi phạm nghĩa vụ xác nhận công nợ hoặc có dấu hiệu gian lận, tranh chấp, hoặc vi phạm pháp luật.
n) Từ chối hợp tác đầu tư với bất kỳ cá nhân, tổ chức nào không đáp ứng điều kiện pháp lý, điều kiện KYC, hoặc có dấu hiệu vi phạm quy định của Nền tảng.
o) Các quyền khác của Công ty phát sinh từ Hợp đồng này và/hoặc Pháp Luật.
2. Nghĩa vụ của Bên A:
a) Gửi báo cáo kết quả đầu tư/tình hình hoạt động đầu tư cho Bên B định kỳ theo từng Chương trình đầu tư, theo hình thức và nội dung mà Bên A cho rằng là phù hợp nhất;
b) Đảm bảo minh bạch trong việc quản lý danh mục đầu tư;
c) Phân chia lợi nhuận đúng cam kết.
d) Đảm bảo tính minh bạch trong cung cấp thông tin cho Người Dùng;
e) Đảm bảo độ bảo mật và ổn định của Nền tảng bằng các biện pháp kỹ thuật cần thiết và phù hợp trong khả năng của Bên A;
f) Thực hiện việc cập nhật hoặc cải thiện Nền tảng khi cần thiết để nâng cấp chất lượng và trải nghiệm sử dụng Nền tảng của Người Dùng;
g) Các nghĩa vụ khác của Bên A phát sinh từ Hợp đồng này và/hoặc Pháp Luật.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1. Quyền của Bên B:
a) Quyết định tham gia hoặc không tham gia bất kỳ Chương trình đầu tư nào do HVA đề xuất.
b) Được quyền xem thông tin công bố công khai về từng Chương trình đầu tư trên Nền tảng HVA để đưa ra lựa chọn phù hợp với khẩu vị rủi ro và năng lực tài chính.
c) Được nhận phần lợi nhuận theo đúng tỷ lệ đã cam kết trong Phụ lục Hợp tác đầu tư (nếu có), sau khi trừ thuế, phí.
d) Được rút vốn chưa đầu tư khỏi Ví HVA bất kỳ lúc nào và yêu cầu tất toán vốn, lợi nhuận sau khi kết thúc Chương trình đầu tư.
e) Được hỗ trợ tư vấn, giải đáp thông tin và khiếu nại theo quy trình của HVA.
f) Trong trường hợp Bên A phá sản hoặc giải thể, nếu pháp luật cho phép, Người Dùng có thể đề nghị Bên A phân chia lại một phần hoặc toàn bộ vốn và/hoặc tài sản phát sinh từ việc hợp tác đầu tư, theo danh sách, thông tin và dữ liệu, cũng như điều kiện và tính khả thi tại thời điểm đó;
g) Được Bên A thông báo các vấn đề liên quan đến việc hợp tác có ảnh hưởng đến Người Dùng hoặc khi cần thiết;
h) Các nghĩa vụ khác phát sinh từ Hợp đồng này và/hoặc Pháp Luật.
2. Nghĩa vụ của Bên B:
a) Về xác nhận kiểm toán: Định kỳ hoặc theo yêu cầu của HVA, Nhà đầu tư có nghĩa vụ thực hiện xác nhận số dư, kết quả hợp tác đầu tư, và công nợ liên quan giữa các Bên (nếu có) dưới hình thức văn bản xác nhận công nợ. Việc xác nhận này nhằm mục đích đối chiếu, ghi nhận kết quả đầu tư thực tế, phục vụ công tác kế toán, kiểm toán, hoặc làm chứng từ pháp lý khi cần thiết. Nhà đầu tư cam kết thực hiện việc:
- In và ký tay các tài liệu, phụ lục, biên bản, hoặc tài liệu khác phản ánh đúng số liệu thực tế;
- Gửi bản gốc các tài liệu nói trên về địa chỉ văn phòng của HVA thông qua đường bưu điện, chuyển phát nhanh hoặc các phương thức gửi hợp lệ khác.
- HVA hỗ trợ chi phí gửi văn bản bản gốc cho Nhà đầu tư, dưới hình thức: Gửi mã miễn phí (voucher) của đơn vị chuyển phát hợp tác với HVA; hoặc Hoàn trả chi phí chuyển phát thực tế sau khi nhận được chứng từ hợp lệ (tuỳ từng trường hợp); hoặc Cử đơn vị giao nhận đến hỗ trợ thu thập chứng từ tại địa chỉ Nhà đầu tư (nếu có chính sách hỗ trợ khu vực).
Nhà đầu tư có trách nhiệm hoàn thành việc ký và gửi văn bản bản gốc trong thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày HVA gửi thông báo yêu cầu. Trường hợp chậm trễ, HVA có quyền tạm dừng giải ngân, tất toán hoặc xử lý quyền lợi liên quan đến Nhà đầu tư cho đến khi hoàn tất nghĩa vụ này.
b) Thực hiện các thao tác phù hợp với Thỏa thuận sử dụng Nền tảng và hướng dẫn và chính sách của Công ty tại từng thời điểm;
c) Đọc, hiểu rõ và tuân thủ toàn bộ nội dung bản Thỏa thuận, Thỏa thuận sử dụng Nền tảng, và các thỏa thuận, văn bản có liên quan khác, và các bản sửa đổi, cập nhật của chúng tại từng thời điểm. Người Dùng công nhận việc xác nhận Hợp đồng này và bất kỳ nội dung nào khác trên Nền Tảng có giá trị như và thay cho chữ ký bằng tay của Người Dùng;
d) Đồng ý giao quyền, ủy quyền không hủy ngang cho Bên A thực hiện việc đàm phán, giao kết, thực hiện các Thỏa thuận, cam kết và/hoặc thỏa thuận với các bên thứ ba để thực hiện Việc Hợp tác đầu tư. Các Bên đồng ý và công nhận rằng điều khoản này có tính chất như một văn bản ủy quyền, giao quyền không hủy ngang của Người Dùng cho Công ty trừ trường hợp Người Dùng rút ra khỏi Thỏa thuận;
e) Hoàn trả các khoản tiền thuế, Phí, hay mọi khoản thanh toán khác mà Công ty đã thu thiếu hoặc chưa thu;
f) Người Dùng hiểu và chấp nhận thiệt hại liên quan đến việc sử dụng, không thể sử dụng hoặc gián đoạn trong quá trình sử dụng Nền Tảng hoặc bất kỳ sự cố kỹ thuật nào khác liên quan đến Nền Tảng (bao gồm tổn thất, mất cơ hội kinh doanh, tổn thất về lợi nhuận và chi phí thay thế);
g) Người Dùng hiểu, xác nhận và đồng ý rằng các thao tác của mình trên Nền Tảng có thể cần một thời gian chờ để được tiến hành theo quy trình kỹ thuật của Bên A hoặc bên thứ ba.
h) Tuân thủ quy trình định danh (KYC), xác thực tài khoản và cung cấp thông tin trung thực trong toàn bộ quá trình sử dụng Nền tảng.
i) Đọc, hiểu và xác nhận đồng ý với Thỏa thuận sử dụng Nền tảng, Hợp đồng khung, các Phụ lục hợp tác đầu tư và các chính sách liên quan trước khi góp vốn.
j) Chủ động theo dõi, cập nhật thông tin đầu tư qua email hoặc tài khoản cá nhân trên Nền tảng HVA.
k) Ký xác nhận công nợ định kỳ và ký gửi bản cứng các văn bản theo yêu cầu của HVA.
l) Không khiếu nại hay yêu cầu thực hiện các quyền không thuộc quyền của Người dùng khi hợp tác đầu tư, không gây ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư và quản lý Danh mục đầu tư của HVA.
m) Tự chịu trách nhiệm về quyết định đầu tư và mức độ rủi ro.
Điều 5. Bảo mật thông tin
1. Thông tin bảo mật bao gồm nhưng không giới hạn ở:
a) Thông tin cá nhân, tài khoản ngân hàng, thông tin định danh (KYC) của Nhà đầu tư;
b) Thông tin liên quan đến giao dịch tài chính, lịch sử đầu tư, số dư Ví, báo cáo kết quả đầu tư và công nợ;
c) Thông tin về các Chương trình đầu tư, chiến lược đầu tư, phân bổ danh mục, tỷ lệ lợi nhuận, điều khoản hợp tác giữa các Bên;
d) Thông tin nội bộ, dữ liệu kỹ thuật và các tài liệu độc quyền do HVA phát hành hoặc cung cấp;
e) Bất kỳ thông tin nào mà một Bên cung cấp cho Bên còn lại với điều kiện được xác định rõ là “bảo mật”.
2. HVA có trách nhiệm áp dụng các biện pháp kỹ thuật và tổ chức phù hợp nhằm bảo vệ thông tin cá nhân và thông tin đầu tư của Nhà đầu tư trên Nền tảng HVA, tuân thủ quy định pháp luật về bảo mật dữ liệu và an toàn thông tin mạng.
3. Nhà đầu tư cam kết không tiết lộ các thông tin bảo mật liên quan đến Nền tảng, cơ chế hợp tác đầu tư, chiến lược phân bổ danh mục của HVA cho bên thứ ba, kể cả khi không còn là đối tác đầu tư.
4. Nghĩa vụ bảo mật của các Bên có hiệu lực kể từ thời điểm ký kết Hợp đồng này và kéo dài tối thiểu 01 (một) năm sau khi hợp đồng chấm dứt hoặc bị thanh lý, trừ khi Bên A công bố Chính sách khác hoặc pháp luật có quy định thời hạn dài hơn.
5. Nghĩa vụ tự bảo mật thông tin tài khoản sử dụng Nền tảng
a) Bên B phải tự bảo vệ thông tin đăng nhập, mật khẩu và mã khóa cá nhân của mình. Bên B hiểu rõ hậu quả của việc để mất hoặc lộ các thông tin trên, hoặc mã OTP (mã sử dụng một lần);
b) Bên B phải chịu mọi trách nhiệm đối với việc bảo mật các thông tin đăng nhập và mã OTP của mình. Nếu có bất kỳ sự cố nào về việc mất, thất lạc, bị lộ, hoặc bị chiếm đoạt các thông tin này, Bên B không có quyền yêu cầu Bên A bồi thường và/hoặc khắc phục hậu quả.
c) Bên A được miễn trừ mọi trách nhiệm pháp lý có liên quan đến việc mất, thất lạc, bị lộ, hoặc bị chiếm đoạt các thông tin đăng nhập và mã OTP của Bên B, trừ trường hợp do lỗi hệ thống kỹ thuật của Bên A và Bên B đã tuân thủ mọi quy định về bảo mật an toàn các thông tin này.
Điều 6: Quyền sở hữu trí tuệ
1. Trong suốt thời hạn thực hiện Hợp Đồng này, mỗi Bên cam kết tuân thủ và không xâm phạm quyền đối với tài sản trí tuệ của Bên còn lại, bao gồm quyền sở hữu công nghiệp và quyền tác giả theo quy định của pháp luật (“Quyền sở hữu trí tuệ”).
2. HVA là chủ sở hữu hợp pháp hoặc được cấp quyền sử dụng hợp pháp đối với toàn bộ tài sản trí tuệ liên quan đến Nền tảng HVA, bao gồm nhưng không giới hạn ở: Giao diện, phần mềm, cơ sở dữ liệu, mã nguồn, thuật toán phân tích – quản lý đầu tư; Tên thương mại, nhãn hiệu, biểu tượng (logo), mô hình Chương trình đầu tư, danh mục tài sản, phương pháp phân bổ danh mục; Tài liệu, báo cáo, sản phẩm số hóa hoặc nội dung truyền thông liên quan đến hoạt động đầu tư do HVA phát triển…
3. Việc Nhà đầu tư truy cập và sử dụng Nền tảng HVA hoặc tham gia hợp tác đầu tư không làm phát sinh bất kỳ quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nào đối với các tài sản sở hữu trí tuệ nêu trên, trừ khi có thỏa thuận bằng văn bản riêng với HVA.
4. Nhà đầu tư cam kết không sao chép, tái sử dụng, chuyển nhượng, công khai hoặc khai thác thương mại dưới bất kỳ hình thức nào đối với:
a) Tài liệu, nội dung, báo cáo do HVA cung cấp;
b) Cơ chế hoạt động, chiến lược đầu tư, cấu trúc danh mục hoặc mô hình đầu tư trên Nền tảng HVA trừ khi được HVA đồng ý bằng văn bản.
5. HVA là bên quản lý dữ liệu tổng hợp và phân tích từ các giao dịch đầu tư, hành vi sử dụng Nền tảng, kết quả đầu tư,… phục vụ mục đích nghiên cứu, phát triển sản phẩm và cải tiến hiệu quả đầu tư. HVA cam kết chỉ sử dụng dữ liệu của Nhà đầu tư phục vụ các mục đích nội bộ hoặc báo cáo hợp pháp, không tiết lộ cho bên thứ ba nếu không có sự đồng ý hoặc yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Trường hợp Nhà đầu tư có hành vi vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của HVA, bao gồm nhưng không giới hạn ở việc sao chép, phát tán trái phép nội dung, mã nguồn, thuật toán, tài liệu đầu tư hoặc giả mạo thương hiệu HVA để lôi kéo, mời chào bên thứ ba… thì HVA có quyền:
a) Tạm dừng hoặc chấm dứt hợp tác đầu tư ngay lập tức mà không cần báo trước;
b) Yêu cầu bồi thường thiệt hại, áp dụng biện pháp pháp lý theo quy định hiện hành.
Phụ lục này có hiệu lực kể từ ngày ký và là một phần không tách rời của Hợp đồng BCC.
PHỤ LỤC 02
(Đính kèm Hợp đồng Hợp tác Đầu tư số: …../BCC-HVA/2025)
CAM KẾT SỬ DỤNG HỆ THỐNG GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ
Tôi, [Họ và tên nhà đầu tư], là Bên B trong Hợp đồng Hợp tác Đầu tư (BCC) đã ký với Công ty Cổ phần Đầu tư HVA (Bên A), xác nhận và đồng ý với các nội dung sau:
- Tôi đồng ý sử dụng hệ thống giao dịch điện tử (Website/App) do Bên A cung cấp để thực hiện các hoạt động góp vốn, rút vốn, tạm dừng/kích hoạt ủy quyền đầu tư và theo dõi NAV.
- Tôi xác nhận rằng mọi giao dịch thực hiện trên hệ thống bằng tài khoản do tôi sở hữu sẽ có giá trị pháp lý như văn bản ký tay.
- Tôi đồng ý rằng hệ thống điện tử sẽ là công cụ duy nhất để xác nhận thời điểm góp/rút vốn và đơn vị mà tôi đồng ý cử làm đại diện thực hiện hoạt động đầu tư.
- Tôi cam kết bảo mật tài khoản đăng nhập và chịu trách nhiệm với mọi giao dịch phát sinh từ tài khoản của mình.
- Trong trường hợp xảy ra lỗi kỹ thuật, tôi đồng ý hợp tác với Bên A để kiểm tra log hệ thống và xử lý theo nguyên tắc thiện chí, không khiếu nại vô căn cứ.
- Tôi đã được cung cấp đầy đủ hướng dẫn sử dụng hệ thống và có thể tự mình thực hiện các giao dịch hợp pháp.
Phụ lục này có hiệu lực kể từ ngày ký và là một phần không tách rời của Hợp đồng BCC.
Ngày ký: …./…./……
| ĐẠI DIỆN BÊN B – NHÀ ĐẦU TƯ …………………………
|
PHỤ LỤC 03
(Đính kèm Hợp đồng Hợp tác Đầu tư số: …../BCC-HVA/2025)
QUY ĐỊNH VỀ CẤU TRÚC NAV VÀ KỲ ĐỊNH GIÁ
ĐIỀU 1. ĐƠN VỊ NAV
1.1. NAV (Giá trị tài sản ròng) là giá trị thể hiện phần vốn đầu tư và lợi nhuận/lỗ tương ứng với từng nhà đầu tư trong hợp đồng BCC.
1.2. Mỗi nhà đầu tư khi bắt đầu hợp tác sẽ được ghi nhận số lượng đơn vị NAV tương ứng với số tiền góp vốn ban đầu.
1.3. Đơn vị NAV ban đầu được chuẩn hóa là 1 NAV = 1.000 VNĐ.
ĐIỀU 2. TẦN SUẤT ĐỊNH GIÁ NAV
2.1. NAV được xác định định kỳ theo các mốc thời gian sau:
- Cuối mỗi ngày giao dịch (nếu có biến động danh mục lớn)
- Cuối mỗi tuần
- Cuối mỗi tháng
- Tại thời điểm nhà đầu tư thực hiện lệnh rút vốn hoặc tạm dừng ủy quyền
2.2. NAV được xác định dựa trên báo cáo tài sản ròng từ đơn vị quản lý quỹ hoặc ngân hàng lưu ký, sau khi trừ các khoản chi phí liên quan.
ĐIỀU 3. CƠ CHẾ GHI NHẬN NAV CÁ NHÂN
3.1. Hệ thống công nghệ của HVA sẽ tự động cập nhật NAV cá nhân theo các đợt định giá.
3.2. Mỗi nhà đầu tư có thể tra cứu NAV của mình theo thời gian thực thông qua tài khoản cá nhân trên hệ thống giao dịch điện tử.
3.3. NAV cá nhân tại từng thời điểm là căn cứ duy nhất để tính toán lợi nhuận/lỗ và giá trị rút vốn.
ĐIỀU 4. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐIỀU CHỈNH NAV
NAV có thể được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
- Có điều chỉnh danh mục đầu tư lớn do thị trường biến động;
- Có chi phí quản lý, phí giao dịch, hoặc phân bổ lợi nhuận;
- Có thay đổi trong cấu trúc danh mục đầu tư từ đơn vị quản lý quỹ.
ĐIỀU 5. HIỆU LỰC
Phụ lục này là một phần không tách rời của Hợp đồng BCC số …../BCC-HVA/2025 và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Ngày ký: …./…./….
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B – NHÀ ĐẦU TƯ …………………………
|
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B – NHÀ ĐẦU TƯ …………………………
|
PHỤ LỤC 04
(Đính kèm Hợp đồng Hợp tác Đầu tư số: …../BCC-HVA/2025)
XÁC NHẬN GIAO DỊCH CÓ GIÁ TRỊ LỚN BẰNG VĂN BẢN
ĐIỀU 1. MỤC ĐÍCH
Phụ lục này quy định về việc xác nhận bằng văn bản đối với các giao dịch góp vốn hoặc rút vốn có giá trị lớn, nhằm tăng cường kiểm soát rủi ro và minh bạch trong hợp tác đầu tư.
ĐIỀU 2. PHẠM VI ÁP DỤNG
Các giao dịch thuộc diện phải xác nhận bằng văn bản bao gồm:
- Góp vốn từ 1.000.000.000 VNĐ (Một tỷ đồng) trở lên;
- Rút vốn từ 1.000.000.000 VNĐ (Một tỷ đồng) trở lên;
- Các giao dịch đặc biệt khác do Bên A yêu cầu xác nhận bằng văn bản cụ thể.
ĐIỀU 3. PHƯƠNG THỨC XÁC NHẬN
Các giao dịch nêu tại Điều 2 phải được xác nhận bằng một trong các hình thức sau:
- Ký phụ lục bổ sung;
- Văn bản đề nghị có chữ ký trực tiếp hoặc chữ ký điện tử;
- Biên bản giao nhận vốn hoặc xác nhận rút vốn có xác nhận của Bên A.
ĐIỀU 4. HIỆU LỰC GIAO DỊCH
Giao dịch lớn chỉ được ghi nhận là hợp lệ và thực hiện trên hệ thống khi Bên A đã nhận được xác nhận văn bản từ Bên B theo đúng mẫu hoặc hình thức hợp lệ.
ĐIỀU 5. HIỆU LỰC PHỤ LỤC
5.1. Phụ lục này là một phần không tách rời của Hợp đồng BCC số …../BCC-HVA/2025 và có hiệu lực kể từ ngày ký.
5.2. Trong trường hợp có sự mâu thuẫn giữa giao dịch hệ thống và văn bản xác nhận, văn bản xác nhận sẽ được ưu tiên xử lý theo quy định nội bộ của Bên A.
Ngày ký: …./…./……
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B – NHÀ ĐẦU TƯ …………………………
|
PHỤ LỤC 05
(Đính kèm Hợp đồng Hợp tác Đầu tư số: …../BCC-HVA/2025)
VỀ VIỆC SỬ DỤNG VỐN HỢP TÁC ĐỂ ỦY THÁC ĐẦU TƯ QUA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ HỢP PHÁP
ĐIỀU 1. MỤC ĐÍCH
1.1. Bên B xác nhận và đồng ý để Bên A sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn góp từ Hợp đồng BCC để thực hiện ủy thác đầu tư (UTĐT) cho một hoặc nhiều công ty quản lý quỹ đã được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp phép hoạt động.
1.2. Việc ủy thác này nhằm mục đích đa dạng hóa danh mục đầu tư và tối ưu hóa hiệu quả đầu tư theo chính sách và chiến lược của từng đơn vị quản lý quỹ được lựa chọn.
ĐIỀU 2. DANH SÁCH CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
2.1. Danh sách công ty quản lý quỹ có thể bao gồm nhưng không giới hạn:
- Công ty Cổ phần Quản lý Quỹ Pacific Bridge Capital
- [Tên công ty quản lý quỹ khác được cập nhật theo từng thời kỳ]
Danh sách này có thể thay đổi tùy theo tình hình đầu tư thực tế và điều kiện thị trường, nhưng đều phải là tổ chức được cấp phép hợp pháp tại Việt Nam.
ĐIỀU 3. ĐẠI DIỆN THỰC HIỆN HỢP TÁC ĐẦU TƯ
3.1. Bên A có quyền lựa chọn công ty quản lý quỹ phù hợp và là bên đại diện quan hệ hợp tác trong Hợp đồng này ký kết hợp đồng ủy thác đầu tư và thực hiện hợp đồng ủy thác đầu tư.
3.2. Lợi nhuận hoặc lỗ từ hoạt động đầu tư sẽ được phân bổ dựa trên NAV tại thời điểm ghi nhận. Bên A không có bất kỳ cam kết lợi nhuận cố định hoặc bảo toàn vốn nào.
3.3. Bên B đồng ý rằng việc sử dụng vốn theo nội dung phụ lục này là phù hợp với mục tiêu hợp tác trong Hợp đồng BCC đã ký.
ĐIỀU 4. TRÁCH NHIỆM VÀ MIỄN TRỪ
4.1. Bên A không chịu trách nhiệm đối với kết quả đầu tư của các công ty quản lý quỹ được lựa chọn, miễn là đã thực hiện đúng thỏa thuận trung gian và lựa chọn đơn vị được cấp phép hợp pháp. 4.2. Bên B cam kết hiểu và chấp nhận rủi ro thị trường, không khiếu nại hoặc yêu cầu bồi thường đối với các khoản lỗ phát sinh trong phạm vi đầu tư đã ủy thác.
ĐIỀU 5. HIỆU LỰC
5.1. Phụ lục này là một phần không tách rời của Hợp đồng số …../BCC-HVA/2025.
5.2. Phụ lục có hiệu lực kể từ ngày ký và áp dụng cho toàn bộ thời gian hợp tác đầu tư giữa hai bên.
Ngày ký: …./…./……
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B – NHÀ ĐẦU TƯ …………………………
|
PHỤ LỤC 06
(Đính kèm Hợp đồng Hợp tác Đầu tư số: …../BCC-HVA/2025)
CƠ CHẾ TÍNH NAV VÀ PHÂN BỔ LỢI NHUẬN/LỖ
ĐIỀU 1. NGUYÊN TẮC TÍNH NAV
1.1. Giá trị tài sản ròng (NAV) của từng nhà đầu tư là căn cứ để xác định tỷ lệ sở hữu tài sản đầu tư và phân bổ lợi nhuận hoặc lỗ phát sinh.
1.2. NAV được tính theo công thức:
NAV = (Tổng giá trị tài sản đầu tư - Chi phí liên quan) / Tổng số đơn vị góp vốn
1.3. NAV được cập nhật định kỳ (ngày/tuần/tháng) hoặc theo phiên xác nhận từ công ty quản lý quỹ.
ĐIỀU 2. PHÂN BỔ LỢI NHUẬN VÀ LỖ
2.1. Lợi nhuận hoặc lỗ được phân bổ cho từng nhà đầu tư dựa trên tỷ lệ NAV tại thời điểm thực hiện giao dịch rút vốn hoặc theo kỳ phân bổ.
2.2. Trong mọi trường hợp, chỉ phần vốn thực tế đã được sử dụng để đầu tư (ủy thác) mới được ghi nhận lãi/lỗ.
2.3. Vốn nhàn rỗi hoặc vốn đã tạm dừng ủy quyền sẽ không phát sinh lợi nhuận hoặc lỗ trong thời gian đó.
ĐIỀU 3. CƠ SỞ XÁC NHẬN NAV
3.1. NAV được xác nhận dựa trên báo cáo từ đơn vị quản lý quỹ (Pacific Bridge Capital) hoặc ngân hàng lưu ký.
3.2. Hệ thống của HVA sẽ tự động đồng bộ dữ liệu NAV cho từng tài khoản nhà đầu tư.
3.3. NAV có thể dao động theo biến động thị trường và không có cam kết lợi nhuận cố định.
ĐIỀU 4. HIỆU LỰC
Phụ lục này là một phần không tách rời của Hợp đồng BCC số …../BCC-HVA/2025 và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Ngày ký: …./…./……
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B – NHÀ ĐẦU TƯ …………………………
|
PHỤ LỤC 07
(Đính kèm Hợp đồng Hợp tác Đầu tư số: …../BCC-HVA/2025)
CAM KẾT HIỂU BIẾT VỀ RỦI RO ĐẦU TƯ
Tôi, [Họ và tên nhà đầu tư], là Bên B trong Hợp đồng Hợp tác Đầu tư ký với Công ty Cổ phần Đầu tư HVA, xác nhận rằng tôi đã đọc, hiểu và đồng ý với các nội dung sau:
1. Tôi hiểu rằng mọi hoạt động đầu tư tài chính, bao gồm ủy thác đầu tư thông qua công ty quản lý quỹ, đều tiềm ẩn rủi ro thị trường.
2. Tôi xác nhận rằng không có cam kết nào từ HVA về việc đảm bảo lợi nhuận cố định hoặc bảo toàn vốn gốc cho tôi.
3. Tôi đồng ý rằng lãi/lỗ phát sinh từ hoạt động đầu tư được xác định theo NAV thực tế và có thể tăng hoặc giảm theo biến động thị trường.
4. Tôi đã được cung cấp đầy đủ thông tin và giải thích về cơ chế tính NAV, phân bổ lợi nhuận, và quyền rút vốn.
5. Tôi cam kết sẽ không khiếu nại, yêu cầu HVA bồi thường trong trường hợp phát sinh lỗ do yếu tố thị trường nằm ngoài kiểm soát của HVA.
Ngày ký: …./…./……
| ĐẠI DIỆN BÊN B – NHÀ ĐẦU TƯ …………………………
|
PHỤ LỤC 08
(Đính kèm Hợp đồng Hợp tác Đầu tư số: …../BCC-HVA/2025)
BIỂU MẪU NAV ĐỊNH KỲ CHO NHÀ ĐẦU TƯ
MẪU BÁO CÁO NAV ĐỊNH KỲ
Dưới đây là mẫu biểu NAV định kỳ mà Bên A cung cấp cho từng nhà đầu tư theo chu kỳ tháng/tuần/ngày hoặc theo sự kiện rút vốn:
Họ tên nhà đầu tư | Mã tài khoản | Tổng vốn đã góp (VNĐ) | Vốn khả dụng (VNĐ) | Vốn đang đầu tư (VNĐ) | NAV cuối kỳ (VNĐ) | NAV/đơn vị | Lợi nhuận/lỗ (VNĐ) | Tỷ suất % |
Nguyễn Văn A | HVA100293 | 1.000.000.000 | 300.000.000 | 700.000.000 | 1.070.000.000 | 1.07 | +70.000.000 | 7.0% |
GHI CHÚ:
- NAV được cập nhật định kỳ theo lịch và phản ánh giá trị tài sản ròng cá nhân của từng nhà đầu tư.
- Lợi nhuận/lỗ là kết quả tạm tính, có thể điều chỉnh theo báo cáo từ công ty quản lý quỹ hoặc ngân hàng lưu ký.
- Tỷ suất tính trên tổng vốn đã góp, không bao gồm vốn đã rút hoặc tạm dừng ủy quyền.
TRÁCH NHIỆM BÁO CÁO
Bên A chịu trách nhiệm cập nhật chính xác dữ liệu NAV theo từng nhà đầu tư, công bố kịp thời qua hệ thống hoặc qua email định kỳ.
Ngày ký: …/…../……
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B – NHÀ ĐẦU TƯ …………………………
|